Hiện nay, doanh nghiệp là chủ thể kinh doanh đã và đang góp phần thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia nói riêng, toàn cầu nói chung. Bằng việc thành lập doanh nghiệp, việc đầu tư, sản xuất, kinh doanh đạt được nhiều thuận lợi hơn vì huy động được nhân lực, tài lực và các nguồn lực khác để phát triển thị trường. Chính vì vậy, khi bước vào đầu tư kinh doanh, hầu hết các cá nhân, tổ chức đều lựa chọn thành lập doanh nghiệp. Để doanh nghiệp được tồn tại và hoạt động như một chủ thể độc lập và hợp pháp trong nền kinh tế, chủ doanh nghiệp cần phải làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Vậy đăng ký doanh nghiệp là gì? Vì sao phần lớn chủ doanh nghiệp đều lựa chọn dịch vụ Thành lập doanh nghiệp? Tiêu chí nào để lựa chọn Đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín?. Monday VietNam sẽ cùng chủ doanh nghiệp làm rõ các vấn đề này trong bài viết dưới đây.

Đăng ký doanh nghiệp là gì?

Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông qua việc đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và ghi nhận bằng văn bản về mặt pháp lý đối với sự ra đời của doanh nghiệp (một chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế). Văn bản này gọi là Giấy phép kinh doanh hay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Như vậy, Đăng ký doanh nghiệp chính là một thủ tục hành chính mà Cá nhân, Tổ chức muốn kinh doanh bằng mô hình doanh nghiệp phải thực hiện để được Nhà nước ghi nhận tư cách pháp lý, quản lý và bảo hộ quyền lợi sở xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.


Vì sao nên đăng ký doanh nghiệp để kinh doanh?

Sự tồn tại và lớn mạnh của các doanh nghiệp đã đóng góp rất lớn cho nền kinh tế và an sinh xã hội, vì thế mà Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân đầu tư, kinh doanh dưới mô hình doanh nghiệp. Thông qua việc đăng ký doanh nghiệp, một chủ thể kinh doanh đầy tiềm năng được tồn tại hợp pháp và bảo hộ quyền lợi kinh doanh tối đa. Có thể thấy lợi ích của việc đăng ký thành lập doanh nghiệp qua 2 khía cạnh:

Đối với chủ sở hữu lập ra doanh nghiệp:

  • Hoạt động kinh doanh thông qua một doanh nghiệp có tư cách pháp lý rõ ràng, được Nhà nước thừa nhận và bảo hộ quyền và lợi ích theo quy định của pháp luật;
  • Tăng độ uy tín với khách hàng, với đối tác khi giao dịch vì là một chủ thể có tư cách rõ ràng, có tài sản riêng và minh bạch về ngành nghề kinh doanh và chịu sự quản lý của Nhà nước.
  • Được hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn, ngành nghề đã đăng ký với Cơ quan có thẩm quyền;

Đối với nền kinh tế chung:

  • Tạo dựng việc làm cho nhiều người lao động;
  • Lợi nhuận rõ ràng, quy mô được hệ thống hóa và quản lý chặt chẽ nên dễ dàng cho Nhà nước kiểm soát nền kinh tế chung.

Với ý nghĩa nêu trên, có thể thấy việc thành lập một doanh nghiệp sẽ mang lại nhiều lợi ích khi thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nói riêng, toàn cầu nói chung.


Những điều cần chuẩn bị để làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp

  • Chọn loại hình doanh nghiệp

    1. Doanh nghiệp tư nhân

    - Do 1 cá nhân làm chủ sở hữu (vốn điều lệ do 1 cá nhân góp vào)

    - Không có tư cách pháp nhân.

    - Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cá nhân là chủ sở hữu không được thành lập thêm doanh nghiệp tư nhân khác hoặc góp thêm vốn vào các doanh nghiệp khác.

    - Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

    2. Công ty Hợp danh

    - Vốn điều lệ sẽ do các cá nhân (tối thiểu 2) góp vốn vào công ty tạo thành, các cá nhân này được gọi là thành viên hợp danh.

    - Có tư cách pháp nhân.

    - Các thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty.

    - Mang tính đối nhân (chú trọng vào tư cách các thành viên hợp danh).

    3. Công ty TNHH một thành viên

    - Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Vốn điều lệ do một cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu góp vào.

    - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.

    - Có tư cách pháp nhân

    - Công ty không được quyền phát hành cổ phần.

    4. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

    - Do nhiều tổ chức, cá nhân và số lượng thành viên phải đảm bảo tối thiểu 02 thành viên trở lên, tối đa không vượt quá 50 thành viên (thành viên góp vốn)

    - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;

    - Có tư cách pháp nhân

    - Công ty không được quyền phát hành cổ phần.

    5. Công ty cổ phần

    - Vốn điều lệ công ty được chia nhỏ thành các cổ phần. Các cá nhân/tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là Cổ đông.

    - Có tư cách pháp nhân.

    - Các cổ đông có trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ đối với công ty trong phạm vi số cổ phần mà mình sở hữu.

    - Công ty Cổ phần được quyền phát hành cổ phiếu

    - Mang tính đối vốn (chú trọng về cổ phần, không chú trọng về người sở hữu cổ phần là ai).

  • Đặt tên doanh nghiệp

    Mỗi doanh nghiệp được thành lập hợp pháp đều phải có một cái tên riêng, không trùng hoặc tương tự với tên của các doanh nghiệp khác. Tên doanh nghiệp sẽ có nhiều chức năng trong quá trình doanh nghiệp hoạt động như: giúp phân biệt các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, tạo tính nhận diện thương mại, nhận diện tư cách pháp lý của doanh nghiệp trong các giao dịch. Chính vì vậy, pháp luật về doanh nghiệp quy định tên doanh nghiệp là một yếu tố bắt buộc phải có khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

    Việc lựa chọn tên doanh nghiệp, đăng ký và được Cơ quan nhà nước chấp thuận, đòi hỏi, tên doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 37, 38, 39, 41 Luật doanh nghiệp 2020:

    1. Cấu trúc tên doanh nghiệp

    2. Ngôn ngữ đặt tên doanh nghiệp

    3. Tránh những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp

    Ngoài ra, chủ doanh nghiệp nên truy cập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về ĐKDN để tra cứu trước xem tên mà mình dự định đăng ký doanh nghiệp có trùng, tương tự với ai không để tránh mất thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền.

    Mức vốn điều lệ/vốn đầu tư

  • Mức vốn điều lệ/vốn đầu tư

    Theo khoản 4 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ hay vốn đầu tư (cách gọi đối với Doanh nghiệp tư nhân) đều được hiểu như sau:

    “34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”.

    Vốn điều lệ sẽ là tổng số tài sản mà các thành viên/cổ đông/chủ sở hữu cam kết góp vào công ty, được thể hiện bằng tổng số tiền ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có thể tăng, giảm trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.

    Việc góp vốn ít hay nhiều là tùy vào khả năng của mỗi thành viên/cổ đông/chủ sở hữu, vậy nên, không có bắt buộc về mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề kinh doanh có tính chất đặt biệt được pháp luật quy định thì có yêu cầu về mức vốn điều lệ tối thiểu, nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh.

    Như vậy, dựa vào điều kiện của ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà mức vốn điều lệ tối thiểu được xác định theo một trong hai trường hợp sau:

    1. Ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký hoạt động không thuộc vào ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định: mức vốn điều lệ của doanh nghiệp để bao nhiêu cũng được, tùy thuộc vào khả năng và nhu cầu góp vốn/mua cổ phần của các thành viên/cổ đông.

    2. Ngành nghề doanh nghiệp đăng ký hoạt động có yêu cầu vốn pháp định (như kinh doanh dịch vụ bảo vệ, ngân hàng, bảo hiểm,…) thì mức vốn điều lệ của doanh nghiệp phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định đó.

    Điều lệ doanh nghiệp

  • Điều lệ doanh nghiệp

    Điều lệ công ty là biên bản thỏa thuận giữa những thành viên đối với công ty TNHH, công ty hợp danh hoặc người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau của công ty cổ phần cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể của một doanh nghiệp một cách hiệu quả.

    Theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty có hai dạng:

    1. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp

    2. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.

    Dù là ở dạng nào trong 2 dạng trên, Điều lệ công ty vẫn phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau:

    “a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

    b) Ngành, nghề kinh doanh;

    c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

    d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

    đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

    e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

    g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

    h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

    i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

    k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

    l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

    m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

    n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.”

    Ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về doanh nghiệp, Điều lệ công ty chính là văn bản xương sống để doanh nghiệp bám sát và tuân thủ trong quá trình hoạt động. Chính vì vậy, để đảm bảo tính phù hợp xuyên suốt, Điều lệ công ty có thể được rà soát và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy mô hoạt động, cách thức điều hành và tổ chức bộ máy quản lý nội bộ của công ty.

    Chủ sở hữu/thành viên/cổ đông của doanh nghiệp

  • Chủ sở hữu/thành viên/cổ đông của doanh nghiệp

    Những cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp tài sản của mình để thành lập doanh nghiệp sẽ được pháp luật gọi chung là “Người thành lập doanh nghiệp”. Tùy vào bản chất của mỗi loại hình doanh nghiệp mà “Người thành lập doanh nghiệp” đó được gọi là:

    1. Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên

    Vì cơ cấu của Công ty TNHH một thành viên chỉ gồm một chủ thể góp vốn thành lập công ty, do đó, chủ thể này được gọi là "Chủ sở hữu công ty".

    Tùy vào chủ thể sở hữu vốn là cá nhân hay tổ chức mà Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức.

    2. Thành viên góp vốn trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên

    Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, các cá nhân, tổ chức có thể cam kết góp số vốn tùy ý để tạo nên vốn điều lệ của công ty và qua đó họ chiếm một tỷ lệ vốn góp nhất định trong phần vốn điều lệ này. Không kể góp vốn ít hay nhiều, các cá nhân, tổ chức đó đều được xem là "Thành viên góp vốn" của công ty.

    Thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên góp vốn. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể có thêm thành viên góp vốn nhưng tối đa là 50 thành viên.

    3. Thành viên hợp danh trong Công ty Hợp danh

    4. Cổ đông sáng lập trong Công ty Cổ phần

    Trong Công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành một số lượng cổ phần có mệnh giá bằng nhau. Những cá nhân, tổ chức sở hữu một số lượng cổ phần nhất định trong tổng lượng cổ phần đó được gọi là Cổ đông. Những cổ đông đầu tiên cam kết mua cổ phần để thành lập công ty được gọi là Cổ đông sáng lập.

    Thời điểm đăng ký thành lập công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có thể có thêm nhiều cổ đông và không có giới hạn số lượng tối đa như công ty TNHH hai thành viên trở lên.

    Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

    Tại khoản 1 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chính là:

    - Cá nhân;

    - Đại diện doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp;

    - Đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án;

    - Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    Nói cách khác, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là người sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến những vấn đề pháp lý của doanh nghiệp nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

    Tại thời điểm thành lập, doanh nghiệp phải đảm bảo có ít nhất một người là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người này phải cư trú tại Việt Nam.

    Đối với Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Cổ phần thì có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.

    Quyền, nghĩa vụ và việc phân chia phạm vi quyền, nghĩa vụ (nếu có nhiều) của người đại diện theo pháp luật sẽ được ghi rõ trong Điều lệ công ty.

    >> Tìm hiểu chi tiết về: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

    Chức danh trong doanh nghiệp

  • Chức danh trong doanh nghiệp

    Trong doanh nghiệp, chức danh là cách gọi một cá nhân có vai trò quản lý và sẽ được phân định rõ trong Điều lệ công ty để công nhận về quyền và nghĩa vụ của người này trong doanh nghiệp.

    Trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chỉ thể hiện chức danh của người đại diện theo pháp luật và tùy vào mỗi loại hình doanh nghiệp, các chức danh đó có thể là:

    Công ty Cổ phần

    Công ty TNHH 1 thành viên

    Công ty TNHH 2 thành viên

    Công ty hợp danh

    Doanh nghiệp tư nhân

    Chủ tịch Hội đồng quản trị;

    Thành viên Hội đồng quản trị;

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

    Chủ tịch công ty;

    Thành viên Hội đồng thành viên;

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

    Chủ tịch Hội đồng thành viên;

    Thành viên Hội đồng thành viên;

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

    Thành viên hợp danh;

    Chủ tịch Hội đồng thành viên;

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

    Chủ doanh nghiệp tư nhân;

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

    Ngoài các chức danh theo cơ cấu loại hình doanh nghiệp như trên, tùy vào cách tổ chức bộ máy quản lý nội bộ doanh nghiệp Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể mang chức danh khác, miễn là họ có thẩm quyền nhân danh doanh nghiệp ký kết các giao dịch của doanh nghiệp theo quy định tại Điều lệ Công ty.

    Số lượng người lao động dự kiến khi đăng ký doanh nghiệp

  • Số lượng người lao động dự kiến khi đăng ký doanh nghiệp

    Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, người thực hiện phải khai trong hồ sơ về số lượng người lao động mà doanh nghiệp dự kiến sử dụng ở giai đoạn đầu mới thành lập để thông qua hồ sơ đăng ký doanh nghiệp này, cơ quan có thẩm quyền về quản lý lao động sẽ nắm được dự kiến tình hình sử dụng lao động của các doanh nghiệp mới thành lập.

    Lưu ý rằng, đây chỉ là số lượng người lao động "dự kiến", do đó, việc kê khai này không ràng buộc doanh nghiệp. Tuy nhiên, sau khi thành lập và đưa vào hoạt động, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ tuân thủ việc khai trình lao động để phản ánh đúng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp.

    Phương thức tham gia bảo hiểm xã hội

  • Phương thức tham gia bảo hiểm xã hội

    Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động là nghĩa vụ của doanh nghiệp, kể cả ở thời điểm mới thành lập doanh nghiệp.

    Thông tin về phương thức đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động là thông tin bắt buộc khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

    Hàng tháng

    03 tháng một lần

    06 tháng một lần

    - Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

    - Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác thì lựa chọn đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

    Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

  • Đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp

    Căn cứ theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC thì:

    Doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi mua - bán hàng hóa, dịch vụ từ ngày 01/7/2022. Do đó, khi thực hiện hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/07/2022, người làm hồ sơ cần phải chọn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp để tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp như thế nào?

  • Thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

    Vì mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ mang tính chất pháp lý, cơ cấu, vận hành khác nhau, do đó, tùy vào loại hình doanh nghiệp mà thành phần hồ sơ nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác nhau.

    Tuy nhiên, thành phần 01 bộ hồ sơ cơ bản theo Luật Doanh nghiệp 2020 gồm:

    1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (Phụ lục I Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

    2. Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty Cổ phần);

    3. Danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);

    4. Điều lệ công ty;

    5. Bản sao y chứng thực CMND/CCCD/Passport của các thành viên góp vốn/thành viên hợp danh/cổ đông sáng lập/chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật của công ty;

    6. Bản sao y chứng thực CMND/CCCD/Passport của người được ủy quyền nộp hồ sơ cho doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    7. Giấy ủy quyền (trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

  • Trình tự giải quyết hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

    Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, hiện nay chủ doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (cấp tỉnh) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bằng hai cách sau:

    Cách 1: Nộp trực tiếp

    Đến nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Cách 2: Nộp trực tuyến

    Scan và nộp bản scan hồ sơ qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có xác thực Tài khoản/Chữ ký số.

    Ngoài ra, ở một số tỉnh/thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, có thể ủy thác cho dịch vụ bưu chính công ích để nhận, nộp và trả kết quả đăng ký doanh nghiệp tại nhà.

    Trình tự giải quyết hồ sơ như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ vào Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Bước 2: Thẩm định hình thức, nội dung hồ sơ

    Bước 3: Ra thông báo văn bản về việc chấp thuận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối hồ sơ

    Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.

    Như vậy, Thời gian xử lý hồ sơ và ra kết quả là 03 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.


Vì sao nên sử dụng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp chuyên nghiệp

Tiết kiệm thời gian và chi phí: các dơn vị dịch vụ có đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm và nghiệp vụ cao trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp sẽ giúp cho việc đăng ký doanh nghiệp hiệu quả, nhanh chóng. Từ đó, chủ doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc sai sót hồ sơ hay quy trình thủ tục.

Hạn chế các rủi ro pháp lý: Các đơn vị dịch vụ có chuyên môn cao về đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục với Cơ quan đăng ký kinh doanh một cách đúng và đủ, vì vậy, hạn chế những sai sót làm ảnh hưởng đến hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp ở những giai đoạn hoạt động về sau. Ngoài ra, với sự am hiểu pháp luật về doanh nghiệp, các đơn vị dịch vụ về đăng ký doanh nghiệp sẽ đưa ra các tư vấn pháp lý giúp doanh nghiệp tránh những sai sót về pháp lý trong giai đoạn thành lập doanh nghiệp.

Tư vấn các thực hiện công việc sau thành lập: sau thủ tục đăng ký doanh nghiệp, khi bước vào hoạt động, doanh nghiệp cần được tư vấn để xây dựng được khung pháp lý cho mình. Trừ khi doanh nghiệp có một đội ngũ nhân viên pháp chế để đảm đương việc này thì các đơn vị dịch vụ sẽ chính là nơi có thể giải quyết vấn đề này cho doanh nghiệp.

Từ những lý do trên, có thể thấy rằng sử dụng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp chuyên nghiệp là một lựa chọn hợp lý và có nhiều lợi ích cho các chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp cần lưu ý cân nhắc lựa chọn đơn vị dịch vụ đủ uy tín và chuyên môn để việc sử dụng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp được an toàn, hiệu quả.


Quy trình dịch vụ đăng ký doanh nghiệp tại Monday VietNam

Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu, đánh giá và tư vấn chi tiết về thành lập doanh nghiệp (1 ngày làm việc).

Bước 2: Soạn hồ sơ, hoàn tất ký hồ sơ nộp (1 – 3 ngày làm việc).

Bước 3: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền (1 ngày làm việc).

Bước 4: Theo dõi, xử lý và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu doanh nghiệp (5 – 7 ngày làm việc).

Bước 5: Bàn giao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu và toàn bộ tài liệu gốc có liên quan (1 ngày làm việc).

Ngoài ra, đối với các Gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp mà có bao gồm các công việc sau thành lập doanh nghiệp, Monday VietNam tiếp tục thực hiện các công việc này và bàn giao kết quả tương ứng theo Gói dịch vụ mà Khách hàng đã lựa chọn.


7 ưu điểm vượt trội về Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Monday VietNam

Gần 10 năm đứng ở vai trò là nhà tư vấn thành lập doanh nghiệp, Monday VietNam thấu hiểu rằng ngoài việc làm đúng quy định pháp luật khi đăng ký doanh nghiệp thì việc thực hiện “đúng và đủ” các vấn đề về Thuế, Kế toán, Lao động, Quản lý nội bộ, Điều kiện hoạt động ngành nghề kinh doanh,….cũng hết sức quan trọng. Điều này giúp doanh nghiệp tạo dựng một khung hành chính, pháp lý rõ ràng, ổn định và dễ dàng trong việc quản lý, kiểm soát rủi ro trong quá trình hoạt động về sau. Tuy nhiên, không phải ai nào cũng được tư vấn về các vấn đề này khi đăng ký doanh nghiệp.

1. Đội ngũ chuyên gia, luật sư chuyên môn và kinh nghiệm

Monday VietNam hiện có đội ngũ chuyên gia, luật sư và chuyên viên tốt nghiệp từ những đơn vị đào tạo pháp luật hàng đầu tại Việt Nam, với kiến thức chuyên môn sâu, kinh nghiệm thực tiễn trong việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp nói chung, đăng ký doanh nghiệp nói riêng.

2. Tư vấn chuyên sâu và toàn diện, hạn chế rủi ro pháp lý

Monday VietNam xây dựng một hệ thống dịch vụ toàn diện từ Trước – Trong và Sau khi đăng ký doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp có một nền tảng pháp lý an toàn để vận hành và phát triển. Chúng tôi coi trọng việc nghiên cứu, đánh giá các vấn đề pháp lý, lựa chọn phương án phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và nhu cầu của mỗi chủ doanh nghiệp để tư vấn toàn diện và chuyên sâu về: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, chế độ kế toán, hóa đơn, thuế, bảo hiểm, lao động, …. 

3. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nhanh chóng

Trong vòng 01 – 03 ngày làm việc, chuyên viên của chúng tôi sẽ nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh và thông báo cho khách hàng để cùng theo dõi tiến độ.

4. Thiết kế 6 Gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp với chi phí hợp lý

Thường xuyên tư vấn việc thành lập doanh nghiệp, chúng tôi hiểu được rằng, nhiều doanh nghiệp rất cần một đơn vị đủ uy tín để giúp họ tạo dựng một khung pháp lý an toàn ở giai đoạn đầu hoạt động, nhất là các vấn đề về quản lý nội bộ, bảo hiểm xã hội, lao động, thuế …. Chính vì vậy, việc thành lập doanh nghiệp trọn gói hiện đang được nhiều khách hàng của Monday VietNam lựa chọn.

6 Gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp với mức phí dịch vụ đa dạng, tích hợp một cách logic và cho ra khối kết quả minh bạch để khách hàng dễ dàng lựa chọn. Trond đó, dự kết hợp giữa Đăng ký doanh nghiệp và tư vấn thực hiện các công việc sau giai đoạn thành lập doanh nghiệp là điểm vượt trội mà Monday VietNam được khách hàng đánh giá cao trong thời gian qua.

>> Tham khảo Bảng báo phí 6 Gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Monday VietNam 

5. Quy trình công việc và thu phí rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm soát

  • Báo phí dịch vụ 1 lần cho toàn bộ Gói dịch vụ, đã bao gồm tất cả thể loại chi phí để phục vụ công việc cho Khách hàng. Đảm bảo không chia nhỏ phí để báo phí nhiều lần, phí ẩn hay dẫn dắt khách hàng bỏ thêm chi phí cho những công việc phát sinh mà không cần thiết.
  • Quy trình công việc luôn được chúng tôi nêu rõ trong quá trình tư vấn, bằng văn bản hoặc email để Khách hàng luôn chủ động theo dõi được công việc mà chúng tôi thực hiện. 
  • Thông báo tiến độ công việc rõ ràng qua email hoặc các kênh liên lạc thuận tiện khác để Khách hàng chủ động kiểm soát công việc.
  • Bàn giao kết quả công việc ngay sau khi hoàn thành, bàn giao toàn bộ hồ sơ gốc và có văn bản bàn giao rõ ràng, cụ thể, chuyên nghiệp.

6. Hướng dẫn và hỗ trợ tư vấn các công việc sau thủ tục đăng ký doanh nghiệp

  • Đính kèm văn bản Hướng dẫn các công việc cần thực hiện, cần lưu ý để doanh nghiệp bắt đầu hoạt động một cách an toàn.
  • Hướng dẫn khách hàng lưu trữ bản gốc hồ sơ để tuân thủ quy định của pháp luật và tránh thất lạc.

>> Tham khảo: 10 việc cần làm ngay sau khi thành lập doanh nghiệp 

7. Cung cấp dịch vụ tận nơi

Chúng tôi luôn linh hoạt trong việc xử lý công việc ở bất kỳ nơi nào thuận tiện cho Khách Hàng. Đối với khu vực thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi luôn sẵn sàng đến tư vấn và xử lý công việc trực tiếp để Khách hàng không phải tốn thời gian di chuyển và không thu bất kỳ phụ phí nào cho dịch vụ làm việc tận nơi.

Văn Phòng luật sư MDVN & ASSOCIATE

  • E-mail: Vpls.MDVN@phaplycongty.com
  • Hotline: 08 1900 2600
  • Trụ sở: Tầng 5, Toà nhà Thuỷ Lợi 4, 205A Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
  • Tây Nguyên: 124 Ngô Quyền, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, ĐakLak.
  • Hà Nội: Tầng 5, Số 4, Ngõ 81 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa.